Aliniex Academy
Những thuật ngữ cơ bản trong crypto mà người mới cần biết
31-10-2024 | 13:10
130

Thuật ngữ thông dụng từ A - Z thường gặp trong Crypto 

Để giải quyết nhu cầu của người mới hiện nay tăng một ngày càng nhanh, mức ảnh hưởng lan truyền đến cộng đồng của thị trường Crypto gần đây gặp những bất cập khó khăn trong quá trình tiếp cận với ngành gặp những từ ngữ “khó hiểu”. 

Đây là bài viết tổng hợp lại các từ ngữ chuyên dụng, chuyên ngành, đặc thù từ cơ bản đến nâng cao trong thị trường Crypto/Blockchain dành cho người mới bắt đầu và những người đã có kinh nghiệm muốn hệ thống hóa lại kiến thức của mình thành một từ điển. 

Thuật ngữ giao dịch, đầu tư, chu kỳ thị trường thường dùng

Giao dịch, đầu tư

→ Bot Trading → Đây là một ứng dụng được thiết kế để tự động thực hiện các giao dịch mua bán tài sản trên thị trường tiền điện tử, bao gồm giao dịch phái sinh và giao dịch giao ngay.

→ Liquidity (Thanh khoản) → Khả năng mua bán một loại tài sản dễ dàng.

→ Order Book → Sổ lệnh ghi chép các lệnh mua bán trên sàn giao dịch (CEX - tập trung) 

ROI (Return on Investment): Lợi tức đầu tư.

→ Short Selling → Bán khống, bán tài sản mà nhà đầu tư không sở hữu mượn đòn bẫy từ sàn.

→ Long → Mua khống, mua tài sản mà nhà đầu tư không sở hữu mượn đòn bẫy từ sàn giao dịch

→ Technical Analysis (Phân tích kỹ thuật) → Phân tích kỹ thuật dự đoán giá dựa trên biểu đồ và dữ liệu.

→ Volatility → Biến động giá của một loại tài sản.

→ Hedging → Chiến lược giảm thiểu rủi ro bằng cách sử dụng các công cụ tài chính.

→ Circuit Breaker → Cơ chế tự động tạm dừng giao dịch khi giá biến động mạnh.

→ Candlestick Chart (Biểu đồ nến) → Biểu đồ nến thể hiện biến động giá theo thời gian.

→ Diversification → Đa dạng hóa danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi ro. 

→ Arbitrage → Mua bán chênh lệch giá giữa các sàn giao dịch.

→ Bắt đáy → Từ ngữ để dùng chỉ hành động của nhà đầu tư mua vào coin/token/cổ phiếu/ nào đó khi giá của nó ở thấp nhất của thị trường (trong suy nghĩ của nhà đầu tư). 

→ Hold → Chiến lược đầu tư dài hạn, nắm giữ tiền điện tử bất chấp biến động thị trường.

→ ATH (All-Time High)→ Giá cao nhất mọi thời đại của một loại tiền điện tử.

→ Buy the Dip → Mua vào khi giá giảm.

→ Market Cap → Vốn hóa thị trường của một loại tiền điện tử.

→ Margin Trading → Giao dịch ký quỹ, sử dụng vốn vay để đầu tư.

→ Market Cap Dominance → Tỷ lệ vốn hóa thị trường của một loại tiền điện tử so với tổng thị trường.

Thời điểm chu kỳ thị trường

→ Uptrend → Chu kỳ xu hướng tăng giá trong dài hạn 

→ Downtrend → Thị trường trong xu hướng giảm giá dài hạn

→ Bear Market → Thị trường giá giảm (từ đồng nghĩa với downtrend). 

→ Bearish → Xu hướng thị trường giảm giá.

→ Bull Market → Thị trường giá tăng. (từ đồng nghĩa với uptrend)

→ Altcoin Season → Mùa altcoin, thời điểm Altcoin tăng giá mạnh hơn Bitcoin.

→ Pump and Dump → Chiến lược thao túng giá nhằm đẩy giá lên cao rồi bán tháo.

Thuật ngữ các loại Coin, Token & NFT 

→ Bitcoin (BTC) → Tiền điện tử đầu tiên và phổ biến nhất.

→ Altcoin → Altcoin là viết tắt của “alternative coin”, là bất kỳ loại tiền kỹ thuật số nào không phải là Bitcoin.

→ Ethereum (ETH) → ETH là đồng coin của nền tảng blockchain phi tập trung Ethereum với mã nguồn mở, có tính năng hợp đồng thông minh. Đây là đồng tiền điện tử lớn thứ 2 thế giới.

→ Dogecoin (DOGE) → Meme coin nổi tiếng với biểu tượng chú chó Shiba Inu. (Token được xây dựng trên blockchain Ethereum) 

→ Deflationary Token → Token có nguồn cung giảm dần theo thời gian.

→ Crypto/Cryptocurrency → Tiền điện tử - tên gọi tắt phổ thông các nhà đầu tư gọi với nhau trong thị trường.

→ Coin → Coin hay Token thường là tên gọi suôn đại diện cho một tài sản tuy nhiên ta cần làm rõ bản chất nghĩa của 2 từ này để tránh nhầm lẫn trong quá trình nghiên cứu. Coin là một loại tiền điện tử được phát hành riêng biệt đại diện cho 1 blockchain riêng biệt được tạo ra với mục đích là đồng tiền thanh toán, trao đổi, nhận thưởng,..cho chính nền tảng Blockchain đó. Mỗi blockchain riêng biệt chỉ có 1 loại coin duy nhất. Ví dụ: Ethereum, Solana, Sui, BNB, DOT, ATOM,.. Đây là các đồng coin đại diện cho blockchain riêng biệt. 

→ Token → Là một “mã thông báo” được phát hành tạo nên từ hợp đồng thông minh (smart contract trên 1 nền tảng blockchain riêng biệt nào đó). Token có mục đích sử dụng rộng hơn coin. Ngoài chức năng thanh toán còn có thể dùng để tích điểm và thực hiện nhiều giao dịch khác… Ví dụ: Các nền tảng Game Fi - Pixel có token $PIXEL được tạo phát hành trên Blockchain Ethereum. 

Stablecoin Một loại tiền điện tử hay là token có giá trị tương đối ổn định, thường được neo giá với USD (tiền pháp định). 

→ Fiat Currency (Tiền pháp định) → Tiền tệ pháp định do chính phủ phát hành.

→ Fiat Gateway: Cổng thanh toán cho phép mua bán tiền điện tử bằng tiền tệ pháp định.

→ Exchange Traded Fund (ETF) → Quỹ giao dịch trao đổi theo dõi giá của một loại tài sản.

→ Fungible Token → Fungible Token là một loại token có thể thay thế được cho nhau, nghĩa là mỗi token có giá trị tương đương nhau và có thể hoán đổi lẫn nhau. (đây là khái niệm của các loại token/coin được phát hành).

→ NFT (Non-Fungible Token) → Tài sản kỹ thuật số duy nhất và không thể thay thế.

→ Metaverse → Thế giới ảo 3D được tích hợp với blockchain. 

Tiếng lóng của dân trong ngành 

→ DYOR (Do Your Own Research) → Tự nghiên cứu trước khi đầu tư vào bất kỳ dự án nào.

→ Đu đỉnh → Đu đỉnh là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong thị trường Crypto, mô tả hành động mua vào một loại tiền điện tử khi giá của nó đang ở mức cao nhất hoặc gần mức cao nhất.

→ Whale → Cá voi, nhà đầu tư sở hữu lượng lớn tiền điện tử.

→ Ventures → Quỹ đầu tư mạo hiểm 

→ Capital → Quỹ đầu tư 

→ Ventures Capital → Quỹ đầu tư mạo hiểm

→ Diamond Hands → Nắm giữ tiền điện tử bất chấp biến động thị trường.

→ Crypto Winter → (Crypto Winter) Mùa đông Crypto là thuật ngữ mô tả giai đoạn thị trường tiền điện tử ảm đạm, giảm giá liên tục, và khó phục hồi trong thời gian dài.

→ FOMO (Fear of Missing Out) → Nỗi sợ bỏ lỡ cơ hội đầu tư.

→ FUD (Fear, Uncertainty, and Doubt) → Nỗi sợ hãi, nghi ngờ và hoang mang.

→ Capitulation → Tình trạng nhà đầu tư bán tháo do hoảng loạn.

Thuật ngữ trong DeFi & Raised fund 

DeFi

→ DeFi → Là viết tắt của từ Decentralized Finance (tài chính phi tập trung) có nghĩa tài chính không bị chi phối bởi 1 tổ chức nhất định. 

→ Protocol → Giao thức được xây dựng trên nền tảng blockchain nào đó

→ DApp (Decentralized Application) → Ứng dụng phi tập trung, hoạt động trên các nền tảng blockchain.

→ Decentralized Exchange (DEX) → Sàn giao dịch phi tập trung.

→ Decentralized Autonomous Organization (DAO) → Tổ chức tự trị phi tập trung, hoạt động dựa trên hợp đồng thông minh.

→ Liquidity Pool → Nhóm thanh khoản cung cấp cho các giao dịch trên sàn giao dịch phi tập trung.

→ Staking → Gửi tiền điện tử để nhận phần thưởng.

→ Restaking → là một hoạt động được đặt cược (gửi) phần thưởng một lần nữa 

→ Liquid Stacking Token (LST) → Một hoạt động đặt cược (gửi) phần thưởng của Staking/Restaking. 

→ Liquid Staking Derivatives (LSD) → giao thức cho phép người dùng stake các blockchain coin để tạo ra các tài sản tổng hợp

→ Borrowing/Lending → Hoạt động vay và cho vay của một giao thức nào đó trên thị trường

→ Farming → Hoạt động cung cấp thanh khoản cho các cặp giao dịch trên sàn phi tập trung (Dex) 

→ Bridge → Hoạt động dùng để di chuyển tài sản ở ngôi nhà A sang ngôi nhà B. Ví dụ: di chuyển USDT từ Ethereum sang blockchain Solana. 

→ Circulating Supply → Nguồn cung số lượng coin/token/cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường

→ Total Supply → Tổng nguồn cung của coin/token/cổ phiếu nào đó có mặt trên thị trường.

→ Market Cap → Tổng vốn hóa của thị trường/coin/token/cổ phiếu nào đó. 

→ Fully Diluted Valuation → Giá trị pha loãng hoàn toàn của một coin/token/cổ phiếu nào đó.

→ Block Explorer → Công cụ tra cứu thông tin giao dịch trên blockchain.

→ LP token → viết tắt của Liquidity Provider token, là loại token được phát hành tới người cung cấp thanh khoản cho các sàn giao dịch phi tập trung (DEX).

→ TGE → viết tắt của Token Generation Event, là quá trình phát hành token để huy động vốn từ cộng đồng, nhà đầu tư.

→ Tokenomics → là một khái niệm về nền kinh tế của một crypto, token, bao gồm các nguyên tắc để quản trị việc phát hành và cung ứng crypto, token.

→ Vesting → được hiểu là một khoảng thời gian token được trả dần, những người nằm trong mục này sẽ nhận token từ từ, cho đến thời điểm cuối cùng là nhận được toàn bộ token.

→ TVL → viết tắt của Total Value Lock, tạm dịch tổng giá trị khoá, là chỉ số về tổng lượng crypto/token được uỷ thác trong một giao thức.

→ Swap → hình thức trao đổi từ một loại tài sản này sang một loại tài sản khác trên blockchain.

→ Cross chain → tạm dịch “chuỗi chéo” hay “xuyên chuỗi”, là thuật ngữ kỹ thuật về việc trao đổi thông tin và giá trị giữa hai hay nhiều blockchain với nhau..

→ Burn → thường gọi là “đốt coin”, một crypto hay token được xem là “bị đốt” khi chúng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi lượng cung lưu hành.

→ APY → viết tắt của Annual Percentage Yield, tạm dịch tỷ suất lợi nhuận hàng năm, là chỉ số chi biết mức lợi nhuận hàng năm có thể đạt được từ các khoản tiết kiệm hoặc đầu tư

→ APR → viết tắt của Annual Percentage Rate, tạm dịch lãi suất phần trăm hàng năm, là chỉ số cho biết mức lãi suất hàng năm của một khoản đầu tư hay tiết kiệm.

→ ATH → All-Time High, giá cao nhất mà một đồng crypto đã từng đạt tới.

→ Airdrop → hình thức phân phối crypto/token miễn phí cho người dùng.

→ Gem → thuật ngữ ám chỉ một crypto bị đánh giá thấp hơn so với giá trị và có tiềm năng lớn để tăng trưởng.

→ RWAs → viết tắt của Real-World Assets, tạm dich “tài sản thế giới thực”, đề cập đến các tài sản ngoài chuỗi được mã hoá thành token trên blockchain.

→ Shitcoin → chỉ các đồng crypto không có giá trị sử dụng hay không còn cơ hội tăng giá nữa

→ Derivatives (Phái sinh) → Khái niệm chỉ các sản phẩm phái sinh 

→ Ecosystem → Hệ sinh thái của một blockchain hay một sản phẩm nào đó 

→ Money Flow → được hiểu là dòng tiền của thị trường nói chung. Khi dòng tiền đổ vào một hệ sinh thái, sẽ làm cho các token trong hệ tăng giá. Có thể hiểu là “nước lên thuyền lên”.

→ Multichain → Multichain chỉ các dự án được xây dựng tích hợp với nhiều blockchain, việc này giúp các tài sản trên blockchain khác nhau có thể sử dụng dịch vụ của dự án mà không cần chuyển đổi qua một blockchain cụ thể nào.

Wallet 

→ Non-Custodial Wallet →Ví lưu trữ tiền điện tử mà người dùng tự quản lý khóa bí mật.

→ Hot Wallet → Ví lưu trữ tiền điện tử trực tuyến. 

→ Cold Storage → Ví lưu trữ tiền điện tử ngoại tuyến. 

→ Paper Wallet → Ví lưu trữ tiền điện tử dạng bản in. 

→ Custodial Wallet → Ví lưu trữ tiền điện tử do bên thứ ba quản lý. Các thông số thị trường

→ Private Key → Khóa bí mật để truy cập ví tiền điện tử

→ Public Key → Khóa công khai để nhận tiền điện tử. 

→ Seed Phrase → Cụm từ bí mật để khôi phục ví tiền điện tử.

Raised fund 

→ Initial DEX Offering (IDO) → Hình thức huy động vốn cho dự án blockchain trên sàn giao dịch phi tập trung.

→ ICO (Initial Coin Offering) → Hình thức huy động vốn cho dự án blockchain.

→ IEO Initial Exchange Offering → nó cũng giống như ICO, cũng là một hình thức kêu gọi vốn. Nhưng IEO là crowdfunding thông qua việc chào bán token trên các sàn giao dịch.

→ IFO - Initial Farm Offering → Tương tự IDO, ICO, cũng là một hình thức gọi vốn. Nhưng IFO sẽ dùng LP token (token nhận được khi cung cấp thanh khoản) để làm vé tham dự IFO.

→ IPO (Initial Public Offering ) – mang nghĩa gốc là “Phát hành lần đầu ra công chúng”. Thuật ngữ này được dùng để chỉ một công ty lần đầu tiên huy động vốn rộng rãi từ công chúng thông qua việc lần đầu phát hành cổ phiếu và đưa lên sàn chứng khoán.

→ Launchpad → Launchpad là nơi các dự án hiện nay sử dụng để phát hành token và gọi vốn IDO, có thể kể đến một vài cái tên như Polka Starter, DAO Maker, Solstarter, BSC Pad,…

Thuật ngữ trong Blockchain 

→ Blockchain → Công nghệ lưu trữ dữ liệu phi tập trung, an toàn.

→ PoA → viết tắt của Proof of Authority, thường được gọi là bằng chứng về quyền hạn, là một loại cơ chế đồng thuận, sử dụng danh tính của người vận hành như một cổ phần để xác thực khối.

→ PoW → viết tắt của Proof of Work, thường được gọi là bằng chứng công việc, là một loại cơ chế đồng thuận, nơi người vận hành xác thực giao dịch và tạo khối mới qua việc chạy đua giải một bài toán.

→ PoS → viết tắt của Proof of Stake, thường được gọi là bằng chứng cổ phần, là một loại cơ chế đồng thuận, nơi người vận hành có lượng crypto/token khoá trong hệ thống blockchain càng lớn thì càng có cơ hội được tạo khối mới và nhận phần thưởng.

→ Nonce → xuất phát từ Number used only once, số chỉ được dùng một lần, là con số được thêm vào thông tin mã hoá của một khối sẽ đáp ứng được yêu cầu về độ khó của giao thức để đạt được quyền xác thực khối đó.

→ Hard fork → là một sự kiện yêu cầu tất cả (hoặc phần lớn) các nhà vận hành và trình xác thực phải nâng cấp lên một phiên bản phần mềm mới, ảnh hưởng đến tính hợp lệ của các khối trên mạng.

→ EVM → viết tắt của Ethereum Virtual Machine, là một loại máy ảo cho phép thi hành các hợp đồng thông minh trên nền tảng Ethereum.

→ Epoch → tạm dịch “kỷ nguyên”, là toàn bộ quá trình để chạy tập dữ liệu thông qua thuật toán.

→ Consensus → tạm dịch “đồng thuận”, là việc các bên tham gia trong hệ thống blockchain đều đồng ý về thứ tự và nội dung của các khối trong blockchain.

→ Block → thường gọi là khối, là một tập trung chứa thông tin giao dịch đã hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định. Khối là một bộ phần cấu thành của blockchain.

→  EIP →  viết tắt của Ethereum Improvement Proposal, là một tài liệu mô tả các tiêu chuẩn trên Ethereum, bao gồm các API, chuẩn hợp đồng, thông số kỹ thuật lõi.

→ Mainet → mạng chính thức của một blockchain

→ IPFS → viết tắt của InterPlanetary File System, hệ thống lưu trữ dữ liệu phân tán, ngang hàng toàn cầu. IPFS sử dụng địa chỉ nội dung để nhận dạng tệp thay vì thông tin được lưu trữ tại một máy chủ.

→ Blockchain Trilemma → Vấn đề cân bằng giữa bảo mật, khả năng mở rộng và phi tập trung.

→ Gas Fee → Phí giao dịch trên mạng lưới Blockchain.

→ Gas Limit → Giới hạn lượng gas cho một giao dịch.

→ Genesis Block → Khối đầu tiên của blockchain.

→ Interoperability → Khả năng kết nối giữa các blockchain khác nhau.

→ On-Chain → On-chain là những giao dịch diễn ra trực tiếp trên blockchain, mọi giao dịch được ghi lại và xác minh trên sổ cái phi tập trung, đảm bảo tính bảo mật và minh bạch cao.

→ Off-Chain → Giao dịch được thực hiện trực tiếp giữa người dùng trong kênh thanh toán riêng (sàn, ví,..)  mà không cần ghi lại trên blockchain.

→ Confirmation →Xác nhận giao dịch trên blockchain.

→ Consensus Mechanism → Cơ chế đồng thuận để xác minh giao dịch trên blockchain.

→ Contract Address → Địa chỉ hợp đồng thông minh trên blockchain.

→ Node → Máy tính tham gia vào mạng blockchain.

→ Hard Fork → Phân chia blockchain thành hai mạng không tương thích.

→ Hash Function → Thuật toán biến dữ liệu thành chuỗi ký tự.

→ Hashrate → Năng lực xử lý của mạng blockchain.

→ Fork → Phân chia blockchain thành hai mạng riêng biệt.

→ Layer 1 & Layer 2 → Giải pháp mở rộng quy mô cho blockchain.

→ Elliptic Curve Cryptography (ECC) → Công nghệ bảo mật được sử dụng trong blockchain.

→ Mining → Mining còn được gọi là đào coin, là quá trình các miner (thợ đào) khai thác tiền mã hóa bằng cách sử dụng siêu máy tính (máy đào)

→Miner → Thợ đào

→ Mining Rig →Hệ thống máy tính chuyên dụng để khai thác tiền điện tử.

→ Validator → người xác thực, chỉ người tham gia vào việc xác thực các khối trong hệ thống blockchain bằng chứng cổ phần (PoS) và nhận phần thưởng từ việc xác thực này.

→ UTXO → viết tắt của Unspent Transaction Output, tạm dịch “giao dịch đầu ra chưa chi tiêu”, chỉ một số dư còn lại chưa được chi tiêu sau khi hoàn thành một giao dịch, hay giao dịch đầu ra này chưa được sử dụng như một đầu vào của bất kỳ giao dịch nào khác.

→ Smart contracts → thường gọi là hợp đồng thông minh, chỉ loại hợp đồng được mã hoá trên blockchain, thay thế cho hợp đồng truyền thống.

Từ ngữ blockchain new 

→ Layer 0 → Là tầng cơ sở hạ tầng mạng, bao gồm các giao thức và công nghệ liên kết giúp các blockchain Layer 1 khác nhau có thể giao tiếp và tương tác với nhau.

→ Zero-knowledge proof → tạm dịch Bằng chứng không kiến thức, là một loại bằng chứng cho phép một bên chứng minh việc sở hữu một thông tin mà không cần tiết lộ thông tin đó.

→ Rollups → là một công nghệ mở rộng của blockchain, cho phép các giao dịch được thực thi bên ngoài chuỗi chính, sau đó tập hợp lại và gửi lên chuỗi chính để xác thực.

→ Layer 1 → Là tầng blockchain chính thức, nơi xử lý và lưu trữ giao dịch, cũng như đảm bảo an ninh thông qua cơ chế đồng thuận, ví dụ như Bitcoin hoặc Ethereum.

→ Layer 2 → Là tầng xây dựng phía trên Layer 1 nhằm mục đích mở rộng quy mô và hiệu quả bằng cách xử lý giao dịch ngoài chuỗi chính trước khi cuối cùng được xác nhận trên Layer 1.

→ Layer 3 → Là tầng ứng dụng, nơi các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng phi tập trung (DApps) sử dụng cơ sở hạ tầng được cung cấp bởi các lớp dưới.

→ Execution Layer (EL) → Thực hiện tính toán và xử lý các giao dịch và hợp đồng thông minh để chuyển trạng thái của mạng (state transition). 

→ Consensus Layer( CL) → Chịu trách nhiệm giúp những người tham gia đạt được đồng thuận về trạng thái hiện tại của mạng.

→ Data Availability Layer (DA) → Đảm bảo dữ liệu có sẵn để cho các validator node xác thực giao dịch.

→ Settlement layer (SL) → Nơi giải quyết tranh chấp, xác minh tính hợp lệ của giao dịch và đảm bảo tính cuối cùng của giao dịch.

→ Parallel Execution → Thực thi song song 

→ Modular blockchain → là một blockchain thiên hướng đảm nhận vai trò và xử lý toàn bộ tứ “EL, CL, DA, SL”

→ Monolithic blockchain → là phân tách mỗi blockchain đảm nhận riêng bộ tứ đã nói. 

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ những thuật ngữ ta thường gặp trong các bài report của các tổ chức, cá nhân hay xung quanh các nhà đầu tư trên thị trường từ khái niệm cơ bản đến nâng cao thậm chí là mới nhất được đưa đến cho người mới có thêm những kinh nghiệm trong quá trình đầu tư, tham gia thị trường của mình.

Mua bán USDT dễ dàng và an toàn tại sàn giao dịch Aliniex

Môi trường giao dịch đáng tin cậy và hiệu quả.

Theo dõi các tin tức mới nhất tại :

Author:
Kai